Cách Học Ngoại Ngữ Nhanh Và Không Bao Giờ Quên

Phụ Lục 5

625 Từ Đầu Tiên Của Bạn

Chào mừng đến với 625 từ đầu tiên của bạn! Những từ này sẽ tạo nên nền tảng cho ngoại ngữ của bạn. Chúng nằm trong số những từ thường gặp nhất trong bất kỳ ngôn ngữ nào, và tất cả đều tương đối dễ học bằng cách dùng hình ảnh. Nói chung, bạn thường sẽ không gặp nhiều khó khăn khi tìm bản dịch hoặc hình ảnh minh họa cho những từ này, và chúng sẽ ngốn của bạn một hoặc hai tháng để ghi nhớ hết.

Một lời cảnh báo

Bạn sẽ không thể tìm thấy một bản dịch đơn giản cho tất cả mọi từ trong danh sách này, bởi đây là một danh sách các từ tiếng Anh. Ngoại ngữ đích của bạn có thể có nhiều từ khi bạn chỉ có một – trong tiếng Nga, ví dụ, có hai từ riêng biệt chỉ màu xanh nước biển (màu xanh nước biển = siny, màu xanh nước biển nhạt = goluboy). Hoặc điều ngược lại có thể xảy ra − tiếng Việt, ví dụ, có một từ chỉ cả hai màu xanh lá cây và xanh nước biển (cùng là xanh). Các từ ngữ không phải lúc nào cũng chuyển đổi dễ dàng từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.

Chúng ta sẽ chỉ sử dụng danh sách này như một công cụ tiết kiệm thời gian, vì vậy khi gặp phải khó khăn với một từ nào đó, bạn cứ bỏ qua nó. Bạn có rất nhiều từ cần học. Sẽ không có hại gì nếu dành một hoặc hai phút nghiên cứu một từ đặc biệt khó học trên Google Hình ảnh, nhưng nếu không có hình ảnh nào giúp bạn hiểu được nghĩa chính xác của từ đó, vậy thì sẽ có ích hơn nếu bạn dành thời gian cho từ khác. Hãy chuyển sang học các từ tiếp theo đi.

BẠN NÊN HỌC NHỮNG DẠNG THỨC TỪ NÀO?

Hầu hết các ngôn ngữ đều có các dạng thức từ khác nhau; như to eat, eats, ate, eaten, và eating đều có nghĩa khá giống nhau, cùng chỉ về hành động “ăn”. Ngay lúc này, đừng lo lắng về tất cả các điều đó; cứ học lấy bất cứ dạng thức cơ bản nào được liệt kê trong từ điển của bạn trước. Trong hầu hết mọi trường hợp, điều này có nghĩa là học lấy các danh từ số ít, các dạng thức động từ nguyên thể, và (đối với các ngôn ngữ có giống từ) các tính từ giống đực. Bạn sẽ học cách chơi đùa với các dạng thức từ trong Chương 5.

Khi lướt qua cuốn từ điển hoặc từ điển cụm từ, bạn có thể tìm thấy một vài từ thú vị không có trong danh sách này. Hãy học luôn cả chúng. Đây là vốn từ vựng của bạn; hãy học bất cứ từ gì bạn muốn, miễn là bạn có thể làm điều đó bằng cách dùng hình ảnh.

Định dạng

Tôi sẽ cung cấp cho bạn danh sách này theo hai định dạng khác nhau: Một danh sách xếp theo chủ đề, và một danh sách theo thứ tự abc. Danh sách theo chủ đề có vẻ sẽ thân thiện hơn: Bạn sẽ thấy các chủ đề như: màu sắc, thực phẩm, địa điểm, các ngành nghề, các động từ, tính từ, v.v.. Hãy đọc lướt qua danh sách đó đầu tiên. Ở đó tôi sẽ cung cấp cho bạn một vài gợi ý về việc làm thế nào tìm thấy những hình ảnh bạn cần (những từ như December đòi hỏi một chút khéo léo). Sau đó, khi bạn đã sẵn sàng làm thẻ, hãy sử dụng danh sách theo thứ tự abc.

Tôi thích sử dụng một danh sách theo thứ tự abc hơn, vì hai lý do: Nó dễ học hơn với một cuốn từ điển, và bạn có thể học chúng theo thứ tự tốt nhất có thể: ngẫu nhiên.

Vấn đề thứ tự khá quan trọng. Trong cuốn sách ngữ pháp của bạn, chúng ta học từ theo các chủ đề. Chúng ta học về màu sắc, quần áo và các con số, mỗi lần một bài. Điều này khiến bạn cảm thấy thoải mái, nhưng nó làm cho các từ trở nên khó nhớ. Chúng dễ bị trộn lẫn. Từ sept có nghĩa là “sáu” hay “bảy”? Từ jaune có nghĩa là “xanh” hay “vàng”? Bạn có thể giảm thiểu vấn đề này nếu học xanh và bảy trước, vàng và sáu sau. Bạn sẽ tự động làm được điều này nếu tra các từ theo thứ tự abc, vì các bản dịch ngoại ngữ cho một danh sách các từ tiếng Anh sẽ không theo bất kỳ thứ tự dễ nhận biết nào.

Để tiết kiệm thời gian, hãy tìm nghĩa của từ trong phần chú giải từ mới cuối sách ngữ pháp, hoặc trong từ điển cụm từ. Chúng được xếp theo thứ tự abc, cũng giống như một từ điển thông thường, nhưng chúng không chứa nhiều các từ đồng nghĩa hoặc hàng nghìn từ vựng khác mà bạn không cần đến. Cứ đọc hết và đánh dấu lại 625 từ của mình khi tìm thấy chúng. Bất cứ khi nào có một từ không tìm thấy, hãy bỏ qua nó. Trong vòng nửa giờ, bạn sẽ có một danh sách khổng lồ các từ hữu ích để học. Sau đó, mở Google Hình ảnh ra và bắt đầu làm việc thôi nào.

Một vài lời khuyên:

Đầu tiên, có ba loại từ mà bạn sẽ tìm thấy một cách dễ dàng nhất trong một chương của cuốn sách ngữ pháp, thay vì ở phần chú giải từ mới: các đại từ nhân xưng (ví dụ như: tôi, bạn, anh, chị, chúng tôi), các số (ví dụ: 1, 2, 3, thứ nhất, thứ hai, thứ ba), và ngày tháng (ví dụ, tháng Giêng, tháng Hai, tháng Ba, thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư). Bạn sẽ tìm thấy chúng trong phụ lục hoặc tra cứu theo vần trong sách. Khi muốn học những từ này, hãy tìm các phần đó trong cuốn sách, đọc qua và làm thẻ cho mình.

Thứ hai, khi học các từ, hãy nhớ rằng bạn không bị giới hạn ở việc chỉ dùng một bức ảnh duy nhất cho mỗi từ. Bạn có thể sử dụng hai hoặc ba hình ảnh để giúp xác định một từ, và thậm chí bạn có thể thêm các dòng chữ vào cùng với hình ảnh. Chúng ta đang cố tránh dùng tiếng Anh, nhưng điều đó sẽ không ngăn cản bạn viết thêm các cái tên, con số và các ký hiệu lên tấm thẻ của mình. Khi học từ “friend” (người bạn), ví dụ, bạn có thể viết tên của một người bạn phía dưới hình ảnh. Bạn có thể sử dụng số và biểu tượng cho nhiều từ trừu tượng (ví dụ, 1 minuto = 60 segundo, parent = papa/maman). Tôi đã bao gồm trong đây các gợi ý kiểu này và đánh dấu hai loại từ đặc biệt (loại theo chủ đề và loại có các hình ảnh dễ gây nhầm lẫn), mà tôi đã bàn đến sâu hơn ở Bốn tình huống đặc biệt trong phần Phòng trưng bày thứ hai.

Nếu bạn thích sao chép và dán các từ của bạn thẳng từ một trang từ điển trực tuyến, bạn có thể tải về cả hai danh sách này trực tuyến tại địa chỉ Fluent-Forever.com/appendix5. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm của tôi, sẽ nhanh và dễ dàng hơn khi sử dụng một bảng chú giải từ vựng in trên giấy hoặc một cuốn Lonely Planet phrasebook nhỏ.

Ngoài ra, tôi nhận đặt làm các bản dịch chuyên nghiệp cho danh sách từ này sang một loạt các ngôn ngữ phổ biến. Bạn sẽ tìm thấy những bản dịch này ở đường dẫn phía trên.

625 từ đầu tiên của bạn (xếp theo các chủ đề, với các lưu ý đi kèm)

CÁC BIỂU TƯỢNG

Các từ chỉ nhóm (ví dụ, animal) được đánh dấu với một biểu tượng c nhỏ (c). Hãy học những từ này bằng cách sử dụng hai đến ba hình ảnh khác nhau hoặc thêm chữ viết vào thẻ học (ví dụ, animal = dog, cat, fish, v.v..) Hãy xem qua phần Bốn tình huống đặc biệt trong phần Phòng trưng bày thứ hai để xem một ví dụ.

Các hình ảnh dễ nhầm lẫn (ví dụ, “girl” giống y hệt như là “daughter”) sẽ được chỉ định bằng một dấu sao (*). Đây là những nhóm từ sẽ sử dụng hình ảnh rất giống nhau (girl/daughter, marriage/wedding). Hãy học những từ này bằng cách thêm một kết nối cá nhân (ví dụ, tên của một người con gái mà bạn có thể biết) hoặc một hoặc hai từ trong ngoại ngữ đích (ví dụ, daughter có thể đi với mother/father). Một lần nữa, hãy xem qua Bốn tình huống đặc biệt trong phần Phòng trưng bày thứ hai để thấy các ví dụ.

TÍNH TỪ: long, short (hoặc long), tall, short (hoặc tall), wide, narrow, big/large, small/little, slow, fast, hot, cold, warm, cool, new, old (new), young, old (young), good, bad, wet, dry, sick, healthy, loud, quiet, happy, sad, beautiful, ugly, deaf, blind, nice, mean, rich, poor, thick, thin, expensive, cheap, flat, curved, male, female, tight, loose, high, low, soft, hard, deep, shallow, clean, dirty, strong, weak, dead, alive, heavy, light (heavy), dark, light (dark), nuclear, famous.

Lưu ý: Đối với một vài trong số những tính từ này, bạn có thể cần phải học từ “tính từ” trong ngoại ngữ đích, và thêm nó vào thẻ học trong những trường hợp dễ nhầm lẫn (ví dụ: to clean hay a clean room). ĐỘNG VẬT: dog, cat, fish, bird, cow, pig, mouse, horse, wing, animalc

NGHỆ THUẬT: band, song, instrument (musical), music, movie, art

ĐỒ UỐNG: coffee, tea, wine, beer, juice, water, milk, beveragec

CƠ THỂ: head, neck, face, beard, hair, eye, mouth*, lip*, nose, tooth, ear, tear (drop), tongue, back, toe, finger, foot, hand, leg, arm, shoulder, heart, blood, brain, knee, sweat, disease, bone, voice, skin, body

TRANG PHỤC: hat, dress, suit, skirt, shirt, T-shirt, pants, shoes, pocket, coat, stain, clothingc

MÀU SẮC: red, green, blue (light/dark), yellow, brown, pink, orange, black, white, gray, colorc

CÁC NGÀY TRONG TUẦN: Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday, Sunday

Lưu ý: Bạn thường sẽ tìm thấy hình ảnh của những người đi làm vào các ngày thứ Hai và tiệc tùng vào thứ Sáu/Bảy, v.v.. Để cụ thể hơn, hãy sử dụng hình ảnh của một tờ lịch hằng tuần với các ngày cuối tuần được chuyển sang màu xám, và chỉ ra ngày mà bạn muốn nói tới. Tôi có một phiên bản không có tiếng Anh của một tờ lịch như vậy tại Fluent- Forever.com/appendix5

PHƯƠNG HƯỚNG: top, bottom, side, front, back, outside, inside, up, down, left, right, straight, north, south, east, west, directionc Lưu ý: Có thể bạn sẽ không thể tìm thấy tất cả những từ này trong phần chú giải từ vựng của mình, và bạn có thể gặp khó khăn khi tìm kiếm hình ảnh ngay cả khi bạn có thể tìm thấy chúng. Nhưng cũng không sao. Cứ tạm bỏ qua chúng lúc này, hoặc sử dụng bộ sưu tập các hình ảnh của tôi cho phương hướng và giới từ tại: Fluent-Forever.com/ appendix5.

ĐỒ ĐIỆN: clock, lamp, fan, cell phone, network, computer, program (computer), laptop, screen, camera, television, radio

THỰC PHẨM: egg, cheese, bread, soup, cake, chicken, pork, beef, apple, banana, orange, lemon, corn, rice, oil, seed, knife, spoon, fork, plate, cup, breakfast, lunch, dinner, sugar, salt, bottle, foodc

NHÀ: table, chair, bed, dream, window, door, bedroom, kitchen, bathroom, pencil, pen, photograph, soap, book, page, key, paint, letter, note, wall, paper, fl oor, ceiling, roof, pool, lock, telephone, garden, yard, needle, bag, box, gift, card, ring, tool

NGHỀ NGHIỆP: Teacher, student, lawyer, doctor, patient, waiter, secretary, priest, police, army, soldier, artist, author, manager, reporter, actor, jobc

ĐỊA ĐIỂM: city, house, apartment, street/road, airport, train station, bridge, hotel, restaurant, farm, court, school, offi ce, room, town, university, club, bar, park, camp, store/shop, theater, library, hospital, church, market, country (United States, France, etc.), building, ground, space (outer space), bank, locationc.

VẬT LIỆU: glass, metal, plastic, wood, stone, diamond, clay, dust, gold, copper, silver, materialc

TOÁN/ĐO ĐẠC: meter, centimeter, kilogram, inch, foot, pound, half, circle, square, temperature, date, weight, edge, corner

CÁC DANH TỪ KHÁC: map, dot, consonant, vowel, light, sound, yes, no, piece, pain, injury, hole, image, pattern, nounc, verbc, adjectivec Lưu ý: Hãy sử dụng ba từ cuối (danh từ, động từ, tính từ) như là các nhãn để giúp phân biệt giữa các từ trông giống nhau (ví dụ, to die [động từ], death [danh từ], dead [tính từ])

THÁNG: January, February, March, April, May, June, July, August, September, October, November, December

Lưu ý: Bạn thường sẽ tìm thấy hình ảnh của các ngày lễ và thời tiết. Hãy thêm con số của mỗi tháng (1-12) để cụ thể hơn.

THIÊN NHIÊN: sea*, ocean*, river, mountain, rain, snow, tree, sun, moon, world, Earth, forest, sky, plant, wind, soil/earth, fl ower, valley, root, lake, star, grass, leaf, air, sand, beach, wave, fi re, ice, island, hill, heat, naturec.

CÁC SỐ: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 30, 31, 32, 40, 41, 42, 50, 51, 52, 60, 61, 62, 70, 71, 72, 80, 81, 82, 90, 91, 92, 100, 101, 102, 110, 111, 1.000, 1.001, 10.000, 100.000, million, billion, 1st, 2nd, 3rd, 4th, 5th, numberc

Lưu ý: Nếu tìm kiếm các con số (uno [một], dos [hai], tres [ba]), bạn sẽ tìm thấy hình ảnh của các vật thể (1 quả táo, 2 con khỉ, v.v..)

Điều này thường đúng cho đến số 10. Sau đó hãy tìm kiếm các số (ví dụ: 10, 11, 12). Bạn sẽ tìm thấy các con số đầy màu sắc, các bảng hiệu địa chỉ, và cứ như vậy. Hãy sử dụng các hình ảnh này (hình ảnh của căn phòng khách sạn số 33) thay vì dùng chữ (33); những hình ảnh sẽ dễ nhớ hơn, và chúng không dễ làm bạn bị nhầm lẫn.

CON NGƯỜI: Son*, daughter*, mother, father, parent (= mother/ father), baby, man, woman, brother*, sister*, family, grandfather, grandmother, husband*, wife*, king, queen, president, neighbor, boy, girl, child (= boy/girl), adult (= man/woman), human (≠ animal), friend (thêm tên một người bạn vào đây), victim, player, fan, crowd, personc

CÁC ĐẠI TỪ: I, you (số ít), he, she, it, we, you (số nhiều, như trong “y’all”), they.

Lưu ý: Hãy đảm bảo rằng bạn đọc về các từ này trong cuốn sách ngữ pháp của mình trước khi thêm chúng. Các ngôn ngữ chia những đại từ của chúng thành nhiều loại. Tiếng Hungary, ví dụ, có sáu từ khác nhau cho “you” (số ít không trang trọng, số ít trang trọng [với người quen], số ít chính thức [cho giáo viên, cảnh sát, quan chức], số nhiều không trang trọng, v.v..), và tùy thuộc vào cách bạn đếm, tiếng Nhật hoặc là không có đại từ, hoặc có cả tấn đại từ. Chúng ta sẽ cần phải có một số đại từ bây giờ để đối phó với ngữ pháp sau này, và do đó, bạn sẽ muốn tìm ít nhất một vài từ để nói về bản thân hoặc người khác. Bạn sẽ tìm thấy một diễn giải tốt về các đại từ (và một danh sách các đại từ) trong phần đầu của cuốn sách ngữ pháp của bạn. Lưu ý rằng bạn chưa cần anh ấy, cô ấy, của anh ấy, của cô ấy, v.v.. Chúng ta sẽ học chúng sau, khi bàn về ngữ pháp.

Làm thế nào để bạn học được những từ này khi không có bản dịch? Hãy sử dụng hình ảnh của những người khác nhau đang chỉ vào bản thân mình hoặc chỉ lẫn nhau. Tôi có một bộ sưu tập những hình ảnh như thế này tại Fluent-Forever.com/appendix5 nếu kết quả tìm kiếm hình ảnh trên Google của bạn không có gì dùng được. Hãy sử dụng những hình ảnh này, và nếu ngoại ngữ của bạn, giống như tiếng Hungary, có các loại đại từ khác nhau cho các mối quan hệ khác nhau (ví dụ: để phân biệt bạn bè với những người quen), vậy thì hãy dành một vài phút để suy nghĩ về một số người bạn muốn sử dụng những đại từ này để xưng hô với họ. Hãy dùng tên của những người đó trên thẻ học.

CÁC MÙA: summer, spring, winter, fall, seasonc

XÃ HỘI: Religion, heaven, hell, death, medicine, money, dollar, bill, marriage*, wedding*, team, race (ethnicity), sex (the act), sex (gender), murder, prison, technology, energy, war, peace, attack, election, magazine, newspaper, poison, gun, sport, race (sport), exercise, ball, game, price, contract, drug, sign, science, God

THỜI GIAN: year, month, week, day, hour, minute, second, morning, afternoon, evening, night, timec

Lưu ý: Bạn sẽ tìm thấy hình ảnh đồng hồ và lịch. Nếu cần thiết, hãy xác định từng đơn vị thời gian một bằng một đơn vị thời gian khác (ví dụ, 60 minuto = 1 ____ (ora), 1 ora = 60 ____ (minuto). Đừng lo lắng về các dạng số nhiều lúc này.

GIAO THÔNG: Train, plane, car, truck, bicycle, bus, boat, ship, tire, gasoline, engine, (train) ticket, transportationc

CÁC ĐỘNG TỪ: work, play, walk, run, drive, fly, swim, goc, stop, follow, think, speak/say, eat, drink, kill, die, smile, laugh, cry, buy*, pay*, sell*, shoot (a gun), learn, jump, smell, hear* (a sound), listen* (music), taste, touch, see (a bird), watch (TV), kiss, burn, melt, dig, explode, sit, stand, love, pass by, cut, fight, lie down, dance, sleep, wake up, sing, count, marry, pray, win, lose, mix/stir, bend, wash, cook, open, close, write, call, turn, build, teach, grow, draw, feed, catch, throw, clean, find, fall, push, pull, carry, break, wear, hang, shake, sign, beat, lift.

Lưu ý: Đối với các động từ, có thể bạn sẽ cần phải học từ “động từ” trong ngoại ngữ của bạn, và thêm nó vào bất kỳ động từ mà có thể giả dạng như một danh từ (to kiss hay a kiss). Tôi có cung cấp cho bạn hướng dẫn để làm điều này trong phần Bốn tình huống đặc biệt ở Phòng trưng bày thứ hai.

625 từ đầu tiên của bạn (theo thứ tự bảng chữ cái)

Các mục đầu tiên cho mỗi chữ cái được in đậm.

at1 at2 at3 at4