Từ Điển Thuốc Biệt Dược Và Cách Sử Dụng

Aminazin®

Tên gốc: chlorpromazine

Tên biệt dược: Aminazin®

Phân nhóm: thuốc chống loạn thần/thuốc chống nôn

Tên hoạt chất: Aminazin® Thương hiệu thuốc: aminazin.

Tác dụng

Aminazin® có tác dụng gì?

Aminazin® được dùng để điều trị các tình trang sau:

  • Tất cả các thể tâm thần phân liệt.
  • Giai đoạn hưng cảm của rối loạn lưỡng cực.
  • Buồn nôn, nôn, các chứng nấc khó chữa trị.
  • An thần trước phẫu thuật.
  • Bệnh porphyrin cấp gián cách.
  • Hỗ trợ trong điều trị bệnh uốn ván.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Aminazin® cho người lớn như thế nào?

 + Điều trị các bệnh loạn tâm thần:

Bạn được tiêm bắp khi có những rối loạn nặng, bắt đầu 25 – 50mg, có thể tiêm nhắc lại trong 1 giờ và sau đó cách 3 – 12 giờ một lần. Liều tối đa là 1g/ngày.

 + Điều trị buồn nôn, nôn:

Đầu tiên bạn được tiêm bắp 25mg, sau đó có thể tiêm từ 25 – 50mg, cách 3 – 4 giờ một lần nếu cần.

 + An thần trước phẫu thuật:

Bạn được tiêm bắp 12,5 – 25mg, 1 – 2 giờ trước phẫu thuật.

 + Điều trị nấc:

Bạn được tiêm bắp 25 – 50mg/lần, 3 – 4 lần/ngày hoặc tiêm truyền tĩnh mạch 25 – 50 mg, pha loãng trong 500 – 1000ml dung dịch tiêm natri clorid và truyền chậm với tốc độ 1ml/phút cùng với theo dõi huyết áp sát sao.

 + Điều trị rối loạn chuyển hóa porphyrin:

Bạn được tiêm bắp 25mg/lần, cách 6 – 8 giờ một lần cho tới khi có thể uống thuốc

 + Hỗ trợ điều trị uốn ván:

Bạn được tiêm bắp 25 – 50mg/lần, 3 – 4 lần/ngày. Liều có thể tăng dần nếu cần.

Tiêm truyền tĩnh mạch 25 – 50mg pha loãng tới nồng độ ít nhất 1mg/ml bằng dung dịch tiêm natri clorid và truyền với tốc độ 1ml/phút.

Liều dùng Aminazin® cho trẻ em như thế nào?

+ Điều trị các bệnh loạn tâm thần:

Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên được tiêm bắp 0,55mg/kg thể trọng/lần, cách 6 – 8 giờ/lần.

 + Điều trị buồn nôn, nôn:

Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên thường được tiêm bắp 0,55mg/kg thể trọng/lần, cách 6 – 8 giờ/lần.

 + An thần trước phẫu thuật:

Trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên được tiêm bắp 0,55 mg/kg thể trọng/lần, 1 – 2 giờ trước phẫu thuật.

 

 

 + Hỗ trợ điều trị uốn ván:

 

Trẻ em được tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch 0,55 mg/kg thể trọng, cách 6 – 8 giờ một lần.

Cách dùng

Bạn nên dùng Aminazin® như thế nào?

Aminazin® không được tiêm dưới da vì có thể gây hoại tử mô nặng.

Tiêm bắp: pha loãng dung dịch tiêm Aminazin® bằng dung dịch natri clorid tiêm để phòng kích ứng nơi tiêm.

Tiêm tĩnh mạch: chỉ dùng khi bị nấc nặng, khi phẫu thuật hoặc trong bệnh uốn ván. Trước khi tiêm cần pha loãng thuốc với dung dịch natri clorid tiêm.

Bạn cần theo dõi chặt chẽ huyết áp để phòng và kịp xử lý hạ huyết áp. Liều dùng tính theo clorpromazin dạng base.

Tác dụng phụ

Aminazin® có những tác dụng phụ nào?

Các tác dụng phụ của thuốc bao gồm: buồn ngủ, thờ ơ, đi bộ dáng kéo lê, bồn chồn, lo lắng, căng thẳng, chuyển động bất thường, chậm hoặc không kiểm soát được, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, tăng sự thèm ăn, tăng cân, vú tiết sữa, ngực to ra, mất kinh, giảm khả năng tình dục, thay đổi màu sắc da, khô miệng, sưng mũi , tiểu khó, co hẹp hoặc giãn đồng tử, cảm sốt, cứng cơ bắp, nhầm lẫn, nhịp tim nhanh hoặc không đều, ra mồ hôi, vàng da hoặc mắt, triệu chứng giống cúm, đau họng, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, chảy máu bất thường hoặc bầm tím, đau cổ, lưỡi nhô ra khỏi miệng, nghẹt cổ họng, khó thở hoặc khó nuốt, không kiểm soát được cử động miệng, mặt hoặc hàm, co giật, rộp da, phát ban, nổi mề đay, ngứa, sưng mắt, mặt, miệng, môi, lưỡi, cổ họng, cánh tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, mất thị lực, đặc biệt là vào ban đêm, nhìn thấy mọi thứ có màu nâu.

Bạn cần gặp bác sĩ nếu các triệu chứng trở nên nghiêm trọng.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng Aminazin®, bạn nên biết gì?

Aminazin® chống chỉ định cho người có nguy cơ bị glaucome do khép góc và bí tiểu do rối loạn niệu đạo-tuyến tiền liệt.

Bạn cũng cần thận trọng khi dùng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Thân nhiệt tăng cao: bạn phải ngưng điều trị, vì dấu hiệu này có thể là một trong những yếu tố của hội chứng ác tính gây bởi thuốc an thần kinh.
  • Tăng cường theo dõi khi điều trị cho bệnh nhân bị động kinh do chlorpromazine có thể làm giảm ngưỡng gây động kinh.
  • Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị liệt rung, người lớn tuổi (an thần, hạ huyết áp), trường hợp bệnh nhân bị bệnh tim mạch nặng (hạ huyết áp), suy thận và/hay suy gan (nguy cơ quá liều).

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Aminazin® trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Mang thai
Bạn nên được giới hạn thời gian dùng thuốc khi đang mang thai. Nếu có thể, nên giảm liều vào giai đoạn cuối của thai kỳ.
Nên theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa ở trẻ sơ sinh trong một thời gian.
Cho con bú
Bạn không nên cho con bú trong thời gian điều trị vì chlorpromazine được bài tiết qua sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Aminazin® có thể tương tác với những thuốc nào?

Chống chỉ định phối hợp với levodopa.
Bạn không nên phối hợp Aminazin® với các thuốc sau:
– Alcool : rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh, việc giảm sự tập trung có thể gây nguy hiểm khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
– Guanethidine và các thuốc cùng nhóm: chlorpromazine ức chế tác dụng hạ huyết áp của guanéthidine, nên thay bằng một thuốc hạ huyết áp khác.
– Lithium: gây tình trạng lú lẫn và đôi khi tăng nhanh lithium huyết.
– Sultopride: tăng nguy cơ loạn nhịp thất, chủ yếu gây xoắn đỉnh, do phối hợp các tác dụng điện sinh lý.
Thận trọng khi phối hợp
– Thuốc trị tiểu đường: chlorpromazine liều cao (100 mg/ngày) có thể làm tăng đường huyết. Báo cho bệnh nhân để tăng cường tự theo dõi đường huyết và đường niệu.
Tùy tình hình, có thể chỉnh liều thuốc trị tiểu đường trong thời gian phối hợp với thuốc an thần kinh và sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.
– Muối, oxyde và hydroxyde của Mg, Al và Ca (thuốc băng niêm mạc dạ dày-ruột): giảm hấp thu đường tiêu hóa của thuốc an thần kinh. Bạn nên dùng các thuốc này cách xa nhau (trên 2 giờ nếu có thể).
Lưu ý khi phối hợp:
– Thuốc trị cao huyết áp (tất cả): tăng tác dụng hạ huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp tư thế (do phối hợp tác dụng).
– Các thuốc khác gây ức chế thần kinh trung ương: dẫn xuất của morphine (giảm đau và chống ho), đa số các thuốc kháng histamine H1, barbiturate, benzodiazépine, clonidine và các thuốc cùng nhóm: tăng ức chế thần kinh trung ương, có thể gây hậu quả nặng nhất là đối với người lái xe và sử dụng máy móc.
– Atropine và các chất có tác động giống atropine: tăng tác dụng ngoại ý của nhóm atropine kiểu gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Aminazin® như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Aminazin® có những dạng và hàm lượng nào?

Aminazin® có dạng dung dịch tiêm truyền, hàm lượng 25mg/ml.

docsach24.com chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.